Hợp đồng chuyển nhượng đất đai và quyền sử dụng đất đai

Việc chuyển nhượng đất đai được thực hiện qua hình thức chuyển nhượng là chủ yếu. Hiện nay, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải thể hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai.

Vậy hợp đồng chuyển nhượng đất đai được quy định như thế nào? Thủ tục và điều kiện để có thể chuyển nhượng đất đai ra sao?

Hợp đồng chuyển nhượng đất đai được căn cứ theo pháp lý và quy định nào?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai và tài sản gắn liền với đất là văn bản pháp lý quan trọng. Nhằm thỏa thuận các điều khoản về giá trị và mua bán, chuyển nhượng nhà đất đai và quyền, nghĩa vụ các bên trong quá trình mua bán.

Theo pháp luật hiện hành, việc lập hợp đồng chuyển nhượng đất đai theo đúng quy định pháp luật hiện nay sẽ căn cứ vào các quy định pháp lý theo:

  • Bộ luật dân sự 2015.

  • Luật đất đai 2013.

  • Luật kinh doanh bất động sản 2014;

  • Căn cứ theo nghị định 02/2022/NĐ-CP/ Nghị định số 02/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Kinh doanh BĐS.

  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung một số nghị định, quy định chi tiết thi hành của Luật đất đai.

  • Căn cứ theo nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành về một số điều của Luật đất đai.

Hợp đồng chuyển nhượng đất đai về quyền sử dụng

Hợp đồng chuyển nhượng đất đai về quyền sử dụng

Quyền sử dụng đất đai là một loại quyền tài sản gắn liền với đất và được Nhà nước trao cho người sử dụng đất, để họ có quyền được khai thác, sử dụng nhằm mục đích phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống. 

Quyền sử dụng đất đai được chuyển giao thông qua các hợp đồng giao dịch hợp pháp.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được định nghĩa là sự chuyển dịch quyền sử dụng đất đai từ người có quyền sử dụng đất sang người khác do pháp luật quy định. 

Theo đó người có quyền sử dụng đất (người chuyển nhượng) sẽ có nghĩa vụ chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng (người nhận chuyển nhượng).

Còn người nhận chuyển nhượng sẽ có nghĩa vụ trả tiền và nộp lệ phí trước bạ và lệ phí địa chính theo quy định pháp luật.cho người chuyển nhượng. Và người chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng đất đai hay hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chính là hợp đồng mua bán có đối tượng là quyền sử dụng đất.

Đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng đất đai và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai

Đặc điểm hợp đồng chuyển nhượng đất đai và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai là hợp đồng có tính chất đền bù. Trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đều sẽ có lợi ích khi tham gia giao kết hợp đồng. 

Theo đó, bên chuyển nhượng sẽ nhận được một khoản tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất mà bên chuyển nhượng đã giao. Còn bên nhận chuyển nhượng sẽ được xác lập quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật từ bên còn lại.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai được xem là hợp đồng song vụ. Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ giao đủ tiền, theo đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất như trên hợp đồng. 

Đồng thời sẽ có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chuyển giao đất với đủ diện tích, đúng hạn đất, loại đất, vị trí cũng như số hiệu và tình trạng đất cũng như các thông tin trên giấy tờ có liên quan theo hợp đồng đã thỏa thuận.

Thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng đất đai mang tính chất nghiêm ngặt. Theo quy định pháp luật thì việc chuyển nhượng sẽ có hiệu lực ngay từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Điều kiện để chuyển nhượng đất đai

hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai thì cần thỏa mãn các điều kiện

Để trở thành đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai thì cần thỏa mãn các điều kiện được quy định theo pháp luật như sau:

  • Phải có Giấy chứng nhận, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và những trường hợp nhận thừa kế được quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013.

  • Đất không có tranh chấp hoặc không bị biên kê để đảm bảo thi hành án.

  • Đất còn trong thời hạn sử dụng đất được ghi trên giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Những trường hợp không được nhận chuyển nhượng đất đai

Là tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đai. 

Các tổ chức kinh tế sẽ không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp, đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng đặc dụng của hộ gia đình và cá nhân. Trừ các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch của địa phương.

Hộ gia đình và cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất trồng lúa.

Hộ gia đình, cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở trong khu vực đó. 

Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng đất đai và quyền sử dụng đất

Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng đất đai và quyền sử dụng đất

Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai được quy định theo Khoản 1 Điều 502 của Bộ luật dân sự 2015.

Theo đó, quy định rằng hợp đồng về quyền sử dụng đất đai phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai, quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy có thể thấy, hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai là một trong những điều kiện có hiệu lực của hợp đồng này. 

Do đó, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải được thành lập thành văn bản theo quy định và được các tổ chức hành nghề công chứng hoặc có chứng thực tại UBND đơn vị hành chính cấp xã, phường.

Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền đất đai

Hợp đồng chuyển nhượng đất đai hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải có những nội dung chính sau đây:

Thông tin cá nhân của các bên

  • Họ và tên, số CMND hoặc CCCD, nơi cấp, ngày cấp, thông tin về hộ khẩu thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại liên lạc của các bên liên quan. 

  • Nếu đất đai chuyển nhượng là tài sản của người đã có vợ, chồng hoặc là tài sản đồng sở hữu thì thì phần bên chuyển nhượng phải ghi đầy đủ thông tin và có chữ ký của cả người đồng sở hữu.

  • Nếu bên nhận chuyển nhượng có vợ, chồng hoặc người đồng sở hữu thì cũng cần ghi đầy đủ thông tin về tất cả những người liên quan đến tài sản. 

Các thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất được chuyển nhượng

Các thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất được chuyển nhượng

Thông tin liên quan đến đất đai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như loại đất, hạng đất, diện tích đất, vị trí, số thửa, ranh giới và tình trạng đất.

Thông tin về thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng và thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng.

Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất đai như tình trạng hiện tại có đang cầm cố hay thế chấp không? Và nếu có thì cách giải quyết được thỏa thuận như thế nào?

Giá và phương thức thanh toán trên hợp đồng

Giá chuyển nhượng thường sẽ do các bên thỏa thuận hoặc căn cứ theo giá đất khu vực để định giá theo quy định của pháp luật.

Thỏa thuận về các phương thức, thời hạn thanh toán như:

  • Có đặt cọc không và đặt cọc bao nhiêu?

  • Tiến trình thanh toán được chia ra thành bao nhiêu lần và mỗi lần bao nhiêu tiền?

  • Phương thức thanh toán hợp đồng chuyển nhượng đất đai bằng tiền mặt hay chuyển khoản?

  • Và nếu chuyển khoản thì chuyển vào tài khoản nào? Chủ tài khoản là ai và tài khoản thuộc ngân hàng nào?

Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng chuyển nhượng đất đai

Các bên liên quan xem xét thỏa thuận và đưa ra ấn định thời hạn, địa điểm cũng như phương thức cụ thể về hình thức giao đất và giao tiền. 

Trách nhiệm của các bên liên quan khi vi phạm hợp đồng

Hợp đồng chuyển nhượng đất đai phải có các quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. 

Cũng như quy định rõ về trường hợp 1 trong 2 bên không làm đúng quyền và nghĩa vụ của mình sẽ phải chịu trách nhiệm ra sao. Việc này nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả đôi bên. 

Phương thức giải quyết tranh chấp

Các bên thỏa thuận cụ thể về phương thức giải quyết tranh chấp trong trường hợp có tranh chấp xảy ra. Thông thường sẽ được giải quyết theo 2 trường hợp:

Các bên liên quan tự thỏa thuận và thương lượng hòa giải có sự chứng kiến của bên thứ ba.

Trong trường hợp các bên liên quan không thể hòa giải thì phải tiến hành khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật tại Tòa án.

Trên đây là những thông tin chi tiết về hợp đồng chuyển nhượng đất đai và các thông tin liên quan. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chuẩn bị kỹ càng để tránh gặp phải những vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục.

theo CafeLand

  • Facebook
  • Chia sẻ

Mọi thông tin bài vở hoặc ý kiến đóng góp cũng như thắc mắc liên quan đến thị trường bất động sản xin gửi về địa chỉ email: info@alomuabannhadat.vn; Đường dây nóng: 0942.825.711.

Đọc thêm

Có nên mua bán, chuyển nhượng bất động sản trả chậm, trả dần
Những quy định về đấu giá bất động sản mới nhất
Điều kiện thành lập đơn vị kinh doanh dịch vụ bất động sản
Các thuật ngữ liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Kinh nghiệm pháp lý liên quan đến hợp đồng thuê văn phòng
Pháp lý về quyền sở hữu và thực thi chuyển giao quyền sở hữu
Thông tin quan trọng cần lưu ý về hợp đồng mua bán nhà đất
Những điều cần biết về hợp đồng thuê đất 2022
Lưu ý về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
Lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư