Để mua bán đất nông nghiệp cần những điều kiện gì? Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm những bước nào? Tất cả sẽ được Alomuabannhadat giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.
Điều kiện mua bán đất nông nghiệp
Để thực hiện mua bán đất nông nghiệp, cả bên bán và bên mua cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
Đối với bên bán
Căn cứ tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
-
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là Sổ đỏ)
-
Đất không thuộc diện tranh chấp, kiện cáo
-
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
-
Đất còn thời hạn sử dụng theo xác nhận của văn phòng địa chính địa phương
-
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai
Đối với bên mua
Căn cứ tại Điều 191 Luật đất đai 2013, những trường hợp sau không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp:
-
Cá nhân, hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa.
-
Cá nhân, hộ gia đình không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực đó.
Ngoài ra, đất nông nghiệp chỉ được Nhà nước chấp thuận cho chuyển nhượng trong hạn mức được quy định tại Điều 130 Luật đất đai và Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Thủ tục chuyển nhượng đất trồng lúa, đất nông nghiệp
Để thực hiện mua bán, chuyển nhượng đất nông nghiệp, bên bán và bên mua cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lập hợp đồng đặt cọc mua bán đất nông nghiệp (không bắt buộc)
Hợp đồng đặt cọc mua bán đất nông nghiệp bao gồm những thông tin cơ bản sau:
-
Thông tin của bên bán, bên mua và người làm chứng (nếu có)
-
Thông tin mô tả về đất (có trong Sổ đỏ)
-
Giá bán đất nông nghiệp, số tiền đặt cọc, thời gian và hình thức thanh toán, thời gian cụ thể các đợt thanh toán tiếp theo.
-
Các thỏa thuận khác: Bên nào chịu các loại thuế phí, giá trị đền bù nếu không thực hiện đúng hợp đồng…
Bước 2: Công chứng hợp đồng mua bán đất nông nghiệp
Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải được kiểm chứng thì mới có hiệu lực. Do đó, bên mua và bên bán cần đến Văn phòng công chứng nơi có đất để công chứng hợp đồng.
Bên bán cần chuẩn bị:
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
-
Sổ hộ khẩu (bản gốc)
-
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (bản gốc)
-
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (độc thân/kết hôn/ly hôn)
Bên mua cần chuẩn bị:
Sau khi hai bên đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên thì nộp hồ sơ kèm phiếu yêu cầu công chứng tại Văn phòng công chứng.
-
Trường hợp hai bên tự soạn trước dự thảo hợp đồng chuyển nhượng thì đưa cho Công chứng viên kiểm tra xem hợp lệ hay chưa. Nếu chưa thì phải sửa đổi và lập dự thảo hợp đồng mới.
-
Trường hợp hai bên không dự thảo hợp đồng chuyển nhượng thì Công chứng viên sẽ lập dự thảo hợp đồng.
-
Công chứng viên đọc lại hợp đồng chuyển nhượng cho các bên cùng nghe. Nếu có sai sót thì, bên bán và bên mua có thể yêu cầu Công chứng viên sửa đổi, bổ sung.
-
Bên bán và bên mua ký tên, điểm chỉ vào hợp đồng chuyển nhượng.
-
Công chứng viên ký tên, đóng dấu và ghi lời chứng vào hợp đồng.
-
Hợp đồng chuyển nhượng được chia làm 03 bản, mỗi bên (bên bán, bên mua và Văn phòng công chứng) giữ 01 bản.
Bước 3: Đăng ký biến động đất đai
Tiếp theo, hai bên đến Văn phòng đăng ký đất đai để nộp hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng đất.
Trong trường hợp chuyển nhượng 1 phần của mảnh đất thì bên bán cần yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với diện tích đất mà mình muốn chuyển nhượng. Sau đó mới nộp hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Hồ sơ gồm có:
-
Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu)
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
-
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bản công chứng)
-
Sổ hộ khẩu (bản sao)
-
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (bản sao)
-
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao)
Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và thực hiện một số công việc sau:
-
Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
-
Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-
Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất (đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
-
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
-
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)
Bước 5: Nhận kết quả theo phiếu hẹn
Người đăng ký biến động đất đai chỉ cần quay lại Văn phòng đăng ký đất đai để nhận kết quả theo đúng phiếu hẹn. Thông thường, bạn sẽ nhận được kết quả sau 10 ngày làm việc. Trong trường hợp, mảnh đất nông nghiệp nằm tại khu vực vùng sâu, khu vực đặc biệt khó khăn thì thời gian làm việc có thể kéo dài tối đa 20 ngày.
Trên đây là thủ tục mua bán đất nông nghiệp được Alomuabannhadat tổng hợp từ những nguồn uy tín. Mong rằng bài viết đã mang đến cho bạn thật nhiều thông tin hữu ích!
theo CafeLand